Logo Phú Ngọc Land
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ PHÚ NGỌC LAND
svgImg

TRÍCH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HỢP THỬA, TÁCH THỬA VÀ DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

20/08/2022 | 290 lượt xem

TRÍCH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN TÁCH THỬA VÀ DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG (Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 16/8/2021)

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Sau đây trích yếu các điều cơ bản về các nội dung trên

Điều 3. Điều kiện để được tách thửa đất

Thửa đất được tách thửa khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

1. Thửa đất không có tranh chấp, trừ trường hợp thửa đất có một phần diện tích có tranh chấp thì được tách thửa đối với phần diện tích không tranh chấp nhưng phần diện tích còn lại (bao gồm cả diện tích tranh chấp và không tranh chấp) phải đảm bảo diện tích tối thiểu tách thửa theo Quyết định này; quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và trong thời hạn sử dụng đất.

2. Diện tích thửa đất tách thửa chưa có thông báo thu hồi đất hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đất đai.

3. Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo điều kiện và diện tích tối thiểu được tách thửa tương ứng của từng loại đất tại Quyết định này.

Điều 4. Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở

1. Diện tích tối thiểu của thửa đất sau tách thửa đối với đất ở tại nông thôn là 45 m2, đối với đất ở tại đô thị là 36 m2, diện tích này không bao gồm diện tích hành lang an toàn giao thông, đường thủy, đê điều (nếu có), đồng thời phải đảm bảo điều kiện sau:

a) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với đường giao thông, đường thủy, đê điều thì chiều rộng mặt tiền thửa đất và chiều dài các cạnh tiếp giáp cạnh mặt tiền của thửa đất không được nhỏ hơn 4m.

b) Trường hợp thửa đất không tiếp giáp với đường giao thông, đường thủy, đê điều thì chiều rộng và chiều dài của thửa đất không được nhỏ hơn 4m.

2. Trường hợp tách thửa trong các dự án khu dân cư đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 thì diện tích tách thửa thực hiện theo quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 đã được phê duyệt.

Điều 5. Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất phi nông nghiệp (trừ đất ở)

1. Đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt và phải đảm bảo không nhỏ hơn diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở quy định tại Điều 4 Quyết định này.

2. Đối với khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì diện tích tối thiểu được tách thửa như sau:

a) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: 500 m2

b) Các loại đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) còn lại, bao gồm cả đất thương mại, dịch vụ: 300 m2

Điều 6. Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệp

1. Đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác)

a) Khu vực đô thị (thị trấn, phường)

- Thành phố: Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc: 600 m2

- Các huyện còn lại: 1.000 m2

b) Khu vực nông thôn (xã)

- Thành phố: Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc: 1.000 m2

- Các huyện còn lại: 2.000 m2

2. Đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác

a) Khu vực đô thị (thị trấn, phường)

- Thành phố: Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc: 300 m2

- Các huyện còn lại: 500 m2

b) Khu vực nông thôn (xã)

- Thành phố: Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc: 500 m2

- Các huyện còn lại: 1.000 m2

3. Đất nuôi trồng thủy sản

a) Khu vực đô thị (thị trấn, phường): 1.000 m2

b) Khu vực nông thôn (xã): 2.000 m2

4. Đất rừng sản xuất: 3.000 m2

Điều 9. Hợp thửa

1. Quy định điều kiện hợp thửa

Các thửa đất hợp thửa phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện sau:

a) Các thửa đất phải có cùng mục đích sử dụng đất.

b) Các thửa đất phải liền kề nhau.

c) Các thửa đất có cùng nguồn gốc, thời hạn sử dụng đất. Trường hợp các thửa đất có nguồn gốc, thời hạn sử dụng đất khác nhau, khi hợp thửa thì phải thể hiện ranh giới giữa các phần đất bằng đường nét đứt xen nét chấm, kèm theo ghi chú thích theo mục đích của đường ranh giới đó. Trường hợp khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp cho người sử dụng đất liền kề quy định tại Điều 14a của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 11, Điều 1 của Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ khi hợp thửa thi thời hạn sử dụng đất phải thống nhất với thời hạn sử dụng đất của thửa đất mà người sử dụng đất liền kề đang sử dụng.

2. Trường hợp thửa đất có diện tích lớn hơn diện tích tối thiểu, khi tách một phần thửa đất đó để hợp thửa với thửa đất liền kề mà thửa đất liền kề này có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu, thì thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo diện tích tối thiểu; thửa đất sau khi hợp thửa không bị điều chỉnh về diện tích tối thiểu tách thửa quy định tại khoản 3, Điều 3 của Quyết định này.

Người viết: Mộng Ngọc

Bình luận

Nhận tin tức qua email Mới
0938.508.777 logo Liên hệ qua mail logo Liên hệ qua Zalo logo Chat trực tiếp qua Fanpage logo
double-up.png